so cac so nguyen x sao cho(\(x^2+7x+2\)) chia het cho (x+7) HOC24. Lớp học. Lớp học. Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Hỏi đáp Đề thi Video bài giảng Khóa học Tin tức Cuộc thi vui Xem thêm: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. Câu 29. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp A các số tự nhiên X mà X−5 = 13 X − 5 = 13. Tập hợp B các số Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 20 là Câu 3:Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn không vượt O L M. Học bài; Hỏi đáp; Kiểm tra; Bài viết Cuộc thi Tin tức. Trợ giúp ĐĂNG NHẬP ĐĂNG KÝ Câu 1:so phan tu cua tap hop cac so tu nhien chan lon hon 3 va nho hon 2000Câu 2:so phan tu cua tap hop cac so tu nhien HOC24. Lớp học. Lớp học. Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 là: A. 500. B. 1000. C. 1001. D. 501. Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án. Môn: Địa Lý Lớp 8. Chủ đề: Châu Á. Bài: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á. Co giup viec dang yeu tap 2 phim thai lan thuyet minh sieu hay. 04:24, 17/10/2021. Harry potter và chiếc cốc lửa full thuyet minh. 03:24, 20/10/2021. Lịch sử hình thành công ty th true milk. 21:03, 19/10/2021. Công thức đen ta phẩy. 12:52, 19/10/2021. Các câu lệnh command block trong minecraft. e, E tap hop va so tu nhien le khong vuot qua 30f, F tap hop cac so tu nhien chan khong vuot qua 30g, G tap hop cac so F8Q6X. Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 20 là Câu 2Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đó thì được số mới gấp 7 lần số đã cần tìm là Câu 3Q là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà trong mỗi số chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2. Số phần tử của tập Q là Câu 4Có bốn đội bóng đá thi đấu vòng tròn trong một giải đấu hai đội bất kì đều gặp nhau một trận. Số trận đấu của giải đó là Câu 5Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} và B là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 2. Gọi C là một tập hợp con nào đó của cả hai tập hợp A và B. Số phần tử nhiều nhất có thể của C là Câu 6Có sáu đội bóng đá thi đấu vòng tròn trong một giải đấu hai đội bất kì đều gặp nhau một trận lượt đi và một trận lượt về. Số trận đấu của giải đó là Câu 7Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 6 và nhỏ hơn 30 là Câu 8Để viết được các số tự nhiên từ 100 đến 199 phải dùng bao nhiêu chữ số 9 ?Trả lời 9Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào trước số đó thì được số mới gấp 9 lần số ban cần tìm là Câu 10Trong ngày hội khỏe Phù Đổng, một trường có 12 học sinh giành được giải thưởng, trong đó có 7 học sinh giành được ít nhất hai giải, 4 học sinh giành được ít nhất ba giải, 2 học sinh giành được số giải nhiều nhất là bốn giải. Hỏi trường đó giành được tất cả bao nhiêu giải ?Trả lời giải. Câu hỏi Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 20 là 1 có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 ?2 số phần tử của tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 20?3 số phàn tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn không vượt quá 30? Xem chi tiết Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 20 là Xem chi tiết Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 20 là Xem chi tiết Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 20 là Xem chi tiết Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn không vượt quá 20 là.... Xem chi tiết Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 20 là bao nhiêu Xem chi tiết Tính số phần tử của các tập hợp sau Tập hợp các số tự nhiên chẵn không vượt quá 20 Xem chi tiết Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 20 là ........... Xem chi tiết Tính số phần tử của tập hợp sauA là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá là tập hợp các số tự nhiên lẻ không vượt quá 30. Xem chi tiết - Chọn bài -Bài 1 Tập hợp. Phần tử của tập hợpBài 2 Tập hợp các số tự nhiênBài 3 Ghi số tự nhiênBài 4 Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp conLuyện tập trang 14Bài 5 Phép cộng và phép nhânLuyện tập 1 trang 17Luyện tập 2 trang 19Bài 6 Phép trừ và phép chiaLuyện tập 1 trang 24Luyện tập 2 trang 25Bài 7 Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ sốLuyện tập trang 28Bài 8 Chia hai lũy thừa cùng cơ sốBài 9 Thứ tự thực hiện các phép tínhBài 10 Tính chất chia hết của một tổngLuyện tập trang 36Bài 11 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5Luyện tập trang 39Bài 12 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Luyện tập trang 42Bài 13 Ước và bộiBài 14 Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tốLuyện tập trang 47Bài 15 Phân tích một số ra thừa số nguyên tốLuyện tập trang 50Bài 16 Ước chung và bội chungLuyện tập trang 53Bài 17 Ước chung lớn nhấtLuyện tập 1 trang 56Luyện tập 2 trang 57Bài 18 Bội chung nhỏ nhấtLuyện tập 1 trang 59Luyện tập 2 trang 60Ôn tập chương 1 Câu hỏi - Bài tậpSách giải toán 6 Bài 4 Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khácTrả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 4 trang 12 Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?Lời giải– Tập hợp D có 1 phần tử là 0– Tập hợp E có 2 phần tử là bút, thước– H = {x ∈ N x ≤ 10} hay H = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 } Vậy tập hợp H có 11 phần tử Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 4 trang 12 Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = giảiTa có x + 5 = 2 ⇒ x = 2 – 5 vô lý Vậy không có giá trị của lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 4 trang 13 Cho ba tập hợp M = {1; 5}, A = {1; 3; 5}, B = {5; 1; 3}.Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba trường hợp giảiTa có Tập hợp M có 2 phần tử là 3; 5Tập hợp A có 3 phần tử là 1; 3; 5Tập hợp B có 3 phần tử là 5; 1; 3Mọi phần tử của tập hợp M đều thuộc tập hợp A nên M ⊂ AMọi phần tử của tập hợp M đều thuộc tập hợp B nên M ⊂ BMọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B nên A ⊂ BMọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên B ⊂ ABài 16 trang 13 sgk Toán 6 Tập 1 Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?a Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 8 = 12b Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7c Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0d Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3Lời giảia Ta viết A = {x ∈ N x – 8 = 12}. x – 8 = 12 ⇒ x = 8 + 12 ⇒ x = 20 ∈ N. Vậy A = {20}, A có một phần tử là Ta viết B = {x ∈ N x + 7 = 7}x + 7 = 7 ⇒ x = 7 – 7 ⇒ x = 0 ∈ N. Vậy B = {0}, B có một phần tử là 0. c Ta viết C = {x ∈ N = 0}.Mà ta đã biết mọi số tự nhiên nhân với 0 đều bằng 0. Do đó C = N = {0, 1, 2, 3, 4, 5, ….}, C có vô số phần tử. d Ta viết D = {x ∈ N = 3}. Mà ta đã biết mọi số tự nhiên nhân với 0 đều bằng đó không có số tự nhiên nào nhân với 0 bằng 3. Nên D = ∅, D không có phần tử nào. Bài 17 trang 13 sgk Toán 6 Tập 1 Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?a Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20b Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6Lời giảia Các số tự nhiên không vượt quá 20 tức là các số tự nhiên ≤ 20. Do đó A = {0, 1, 2, 3, … , 19, 20}Vậy A có 21 phần Giữa hai số liên tiếp nhau 5 và 6 không có số nào. Do đó B = ∅Bài 18 trang 13 sgk Toán 6 Tập 1 Cho A = {0}. Có thể nói A là tập hợp rỗng hay không?Lời giảiTa có A = {0} nên A có một phần tử là 0. Tập rỗng là tập hợp không có phần tử nào, mà A có một phần tử nên tập hợp A khác tập rỗng viết là A ≠ ∅. Lời giảiCác số tự nhiên nhỏ hơn 10 là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Do đó viết A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}. Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là 0, 1, 2, 3, 4. Do đó viết B = {0, 1, 2, 3, 4}. Nhận thấy tất cả các phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A 0 ∈ A, 1 ∈ A, 2 ∈ A, 3 ∈ A, 4 ∈ A.Do đó ta viết B ⊂ A. Bài 20 trang 13 sgk Toán 6 Tập 1 Cho tập hợp A = {15 ,24}. Điền kí hiệu ∈, ⊂, = vào ô vuông cho đúng Lời giảiNhận xét tập hợp A = {15, 24} là tập hợp có hai phần tử là 15 và là một phần tử của A. Ta viết 15 ∈ A. {15} là tập hợp có một phần tử 15, mà 15 ∈ A. Vậy {15} ⊂ A. {15, 24} là một tập hợp có hai phần tử là 15 và 24. Ta viết {15,24} = A. Luyện tập trang 14 sgk Toán 6 Tập 1Bài 21 trang 14 sgk Toán 6 Tập 1 Tập hợp A = {8, 9, 10, …, 20} có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử.Tổng quát Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tửHãy tính số phần tử của tập hợp B = {10, 11, 12, …, 99}Lời giảiTập hợp B = {10, 11, 12, 13, …, 99} là tập hợp các số tự nhiên từ 10 đến 99. Do đó B có 99 – 10 +1 = 90 phần tử. Luyện tập trang 14 sgk Toán 6 Tập 1Bài 22 trang 14 sgk Toán 6 Tập 1 Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10b Viết tập hợp L các sổ lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20c Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18d Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31Lời giảiDựa vào các định nghĩa của đề bài ta có a Các số chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, 8. Do đó ta viết C = {0, 2, 4, 6, 8}. b Các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 là 11, 13, 15, 17, 19. Do đó ta viết L = { 11, 13, 15, 17, 19}. c Số chẵn liền sau 18 là 20, số chẵn liền sau 20 là 22. Do đó ba số chẵn liên tiếp trong đó 18 là số nhỏ nhất là 18, 20, 22. Ta viết A = {18, 20, 22}. d Bốn số lẻ liên tiếp, số lớn nhất là 31 là 31, 29, 27, 25. Do đó ta viết B = {25, 27, 29, 31}. Luyện tập trang 14 sgk Toán 6 Tập 1Bài 22 trang 14 sgk Toán 6 Tập 1 Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10b Viết tập hợp L các sổ lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20c Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18d Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31Lời giảiDựa vào các định nghĩa của đề bài ta có a Các số chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, 8. Do đó ta viết C = {0, 2, 4, 6, 8}. b Các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 là 11, 13, 15, 17, 19. Do đó ta viết L = { 11, 13, 15, 17, 19}. c Số chẵn liền sau 18 là 20, số chẵn liền sau 20 là 22. Do đó ba số chẵn liên tiếp trong đó 18 là số nhỏ nhất là 18, 20, 22. Ta viết A = {18, 20, 22}. d Bốn số lẻ liên tiếp, số lớn nhất là 31 là 31, 29, 27, 25. Do đó ta viết B = {25, 27, 29, 31}. Luyện tập trang 14 sgk Toán 6 Tập 1Bài 22 trang 14 sgk Toán 6 Tập 1 Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10b Viết tập hợp L các sổ lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20c Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18d Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31Lời giảiDựa vào các định nghĩa của đề bài ta có a Các số chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, 8. Do đó ta viết C = {0, 2, 4, 6, 8}. b Các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 là 11, 13, 15, 17, 19. Do đó ta viết L = { 11, 13, 15, 17, 19}. c Số chẵn liền sau 18 là 20, số chẵn liền sau 20 là 22. Do đó ba số chẵn liên tiếp trong đó 18 là số nhỏ nhất là 18, 20, 22. Ta viết A = {18, 20, 22}. d Bốn số lẻ liên tiếp, số lớn nhất là 31 là 31, 29, 27, 25. Do đó ta viết B = {25, 27, 29, 31}. Luyện tập trang 14 sgk Toán 6 Tập 1Bài 23 trang 14 sgk Toán 6 Tập 1 Tập hợp C = {8, 10, 12, …, 30} có 30 – 8 2 + 1 = 12 phần tử.Tổng quát– Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử– Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tửHãy tính số phần tử của các tập hợp sauD = {21, 23, 25, …, 99}E = {32, 34, 36, …, 96}Lời giải+ Tập hợp D = {21 ; 23 ; 25 ;……. ; 99} là tập hợp các số lẻ từ 21 đến 99 Nên D có 99 – 21 2 + 1 = 78 2 + 1 = 39 + 1 = 40 phần tử. + Tập hợp E = {32 ; 34 ; 36 ; … ; 96} là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 96Nên E có 96 – 32 2 + 1 = 64 2 + 1 = 32 + 1 = 33 phần tử. Luyện tập trang 14 sgk Toán 6 Tập 1Bài 24 trang 14 sgk Toán 6 Tập 1 Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 ; B là tập hợp các số chẵn; N* là tập hợp các số tự nhiên khác giảiCác số tự nhiên nhỏ hơn 10 gồm 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Các số chẵn bao gồm 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, …Do đó A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} B = {0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …} N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; …} N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; 15 ; …}. Nhận thấy mọi phần tử của các tập hợp A, B, N* đều là phần tử của tập hợp N. Do đó ta viết A ⊂ N, B ⊂ N, N* ⊂ N. Luyện tập trang 14 sgk Toán 6 Tập 1Bài 25 trang 14 sgk Toán 6 Tập 1 Cho bảng sau theo Niên giám năm 1999Nước Diện tíchnghìn km2Nước Diện tíchnghìn km2Bru-nây 6 Mi-an-ma 677 Cam-pu-chia 181 Phi-lip-pin 300 In-đô-nê-xi-a 1919 Thái Lan 513 Lào 237 Việt Nam 331 Ma-lai-xi-a 330 Xin-ga-po 1Lời giảiSắp xếp các diện tích theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là 1919 > 677 > 513 > 331 > 330 > 300 > 237 > 181 > 6 > 1. Do đó các nước theo thứ tự có diện tích nhỏ dần là Indonesia; Myanmar; Thái Lan; Việt Nam; Malaysia; Philippines; Lào; Campuchia; Brunei; Singapore. Tập hợp bốn nước có diện tích lớn nhất là A = {Indonesia; Myanmar; Thái Lan; Việt Nam}Tập hợp ba nước có diện tích nhỏ nhất là B = { Campuchia; Brunei; Singapore}. Luyện tập trang 14 sgk Toán 6 Tập 1Bài 25 trang 14 sgk Toán 6 Tập 1 Cho bảng sau theo Niên giám năm 1999Nước Diện tíchnghìn km2Nước Diện tíchnghìn km2Bru-nây 6 Mi-an-ma 677 Cam-pu-chia 181 Phi-lip-pin 300 In-đô-nê-xi-a 1919 Thái Lan 513 Lào 237 Việt Nam 331 Ma-lai-xi-a 330 Xin-ga-po 1Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ giảiSắp xếp các diện tích theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là 1919 > 677 > 513 > 331 > 330 > 300 > 237 > 181 > 6 > 1. Do đó các nước theo thứ tự có diện tích nhỏ dần là Indonesia; Myanmar; Thái Lan; Việt Nam; Malaysia; Philippines; Lào; Campuchia; Brunei; Singapore. Đáp án Giải thích các bước giải A ∈ { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19 } CHO MK 5* VÀ CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT NHÁ . THANKS CHÚC BẠN HỌC TỐT Câu 1Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 20 là Câu 2Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 ?Trả lời 3Có bốn đội bóng đá thi đấu vòng tròn trong một giải đấu hai đội bất kì đều gặp nhau một trận. Số trận đấu của giải đó là Câu 4Số phần tử của tập hợp A = {4; 6; 8; ...; 78; 80} là Câu 5Số chữ số để đánh số các trang sách bắt đầu từ trang 1 của một cuốn sách có 1032 trang là Câu 6Khi viết liền nhau các số tự nhiên từ 1 đến 99 thì chữ số 5 xuất hiện 7Có sáu đội bóng đá thi đấu vòng tròn trong một giải đấu hai đội bất kì đều gặp nhau một trận lượt đi và một trận lượt về. Số trận đấu của giải đó là Câu 8Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 6 và nhỏ hơn 30 là Câu 9Cho số A = 123456789101112...585960. Số các chữ số của A là Câu 10Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 30 là

so phan tu cua tap hop khong vuot qua 20